Đặc tính dược lực học, dược động học của sản phẩm:
Phần lớn phốt pho trong sinh vật được tìm thấy cùng với canxi. 80% phốt pho của cơ thể nằm trong xương. Phần còn lại tham gia vào cấu trúc của phospholipid, axit nucleic và phosphoprotein. Phốt pho được tìm thấy trong các mô mềm có vai trò trong chuyển hóa carbohydrate và protein. Tỷ lệ canxi-phốt pho trong quá trình trao đổi chất khoáng là rất quan trọng. Chúng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển hệ thống xương. Parathormone và vitamin D giúp giữ hai yếu tố này trong giới hạn sinh lý.
Butafosfan, thành phần hoạt chất của Teknosol-B12 Injectable Solution, là một hợp chất phốt pho hữu cơ hoạt động trên tiền chất đồng hóa trong cơ thể. Nó đóng một vai trò trong chuyển hóa năng lượng, đặc biệt là trong quá trình tổng hợp ADP – ATP. Nó kiểm soát Aspartate Aminotransferase (AST) – một trong những enzyme được tìm thấy trong mô gan và cơ – khi enzyme tăng cường trong các bệnh cơ và bệnh gan do một số nguyên nhân trao đổi chất. Phốt pho được bài tiết ngay lập tức sau khi hoạt động như một chất kích thích trong các hoạt động trao đổi chất. Một tính năng khác của butafosfan là tăng khả năng phản ứng của các cơ quan với cơ trơn. Nó điều chỉnh các phản ứng miễn dịch. Có một mối quan hệ giữa phốt pho và canxi, đặc biệt là về sự phát triển của hệ thống xương.
Vitamin B12 (cyanocobalamin), thành phần hoạt chất của Teknosol-B12 Injectable Solution, là một loại vitamin tan trong nước có liên quan đến sự trao đổi chất trung gian của cơ thể động vật. Nó đóng một vai trò trong quá trình chuyển hóa protein, carbohydrate và chất béo. Nó chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ quan trọng như phát triển bình thường và dinh dưỡng, hình thành các tế bào máu (hồng cầu), sự phát triển và tăng sinh của tất cả các loại tế bào bao gồm các tế bào biểu mô, tổng hợp myelin và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ thần kinh.
Butafosfan đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh ngay sau khi tiêm tĩnh mạch Teknosol-B12 Injectable Solution. Nó giảm xuống dưới các giới hạn phát hiện được 24, 48 và 72 giờ sau đó. 77% butafosfan được đào thải nhanh qua nước tiểu.
Chỉ định điều trị:
Ở gia súc, ngựa, cừu, dê, mèo và chó;
– Các triệu chứng như hội chứng thiếu phốt pho quan sát thấy vào mùa xuân (ở gia súc; mất ngủ, chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc chướng hơi dạ cỏ, rối loạn dinh dưỡng, giảm sản lượng sữa, căng thẳng vv)
– Mệt mỏi và suy nhược cơ thể trong quá trình sinh đẻ
– Mệt mỏi, tình trạng uể oải, chậm phát triển, rối loạn vận động, rối loạn xương và khớp ở động vật sơ sinh
– Ăn uống thất thường
– Thiếu photpho, chứng nhuyễn xương và còi xương liên quan đến thiếu phốt pho, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn cân bằng canxi-phốt pho, thúc đẩy hình thành sẹo xương trong gãy xương và rối loạn chuyển hóa xương (cùng với chế phẩm vitamin D)
– Điểm yếu chung (mệt mỏi, giảm cân, kiệt sức) hỗ trợ phục hồi.
– Để đáp ứng nhu cầu phốt pho trong động vật non phát triển nhanh và động vật có năng suất cao
– Hỗ trợ điều trị canxi trong các trường hợp giảm phosphate huyết và giảm canxi máu ở bò sữa
– Rối loạn sinh sản (vô sinh do thiếu lương thực hoặc thiếu chất hoạt tính)
– Tăng cường trong quá trình phát triển khỏe mạnh của da, xương và cơ bắp, đặc biệt là để thúc đẩy sự phát triển của đàn chó và thú có lông
– Cải thiện năng suất của động vật sức kéo và động vật đua
– Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp thiếu máu do ký sinh trùng và tình trạng thiếu máu thứ phát
– Hỗ trợ điều trị canxi trong cơn đau lưng ở ngựa
– Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính và rối loạn chuyển hóa mãn tính
– Việc điều trị bệnh liệt nhẹ và chuột rút cơ do rối loạn chuyển hóa canxi, phốt pho và magiê (được sử dụng cùng với các chế phẩm canxi và magiê)
- Liều lượng sử dụng, cách dùng và đường dùng:
– Teknosol-B12 Injectable Solution được dùng bằng cách tiêm bắp (IM), tiêm tĩnh mạch (IV) và tiêm dưới da (SC) cho bò, ngựa, cừu, dê, chó và mèo theo liều dưới đây, trừ khi được bác sĩ thú y đề xuất khác.
Bệnh cấp tính:
Loài động vật | Teknosol-B12 Injectable Solution |
Ngựa, gia súc | 5 – 25 ml |
Ngựa con, bê | 5 – 12 ml |
Dê, cừu | 2,5 – 5 ml |
Cừu non, dê non | 1,5 – 2,5 ml |
Chó | 0,5 – 5 ml |
Mèo, động vật có lông dày | 0,5 – 2,5 ml |
Bệnh mãn tính:
Cho một nửa liều được chỉ định ở trên và nếu cần thiết, áp dụng lại trong khoảng thời gian từ 1 – 2 tuần hoặc ít hơn.
Động vật khỏe mạnh được cho một nửa liều được đề cập ở trên với mục đích cải thiện năng suất.
- Những cảnh báo khi sử dụng:
- Lưu ý khi sử dụng:
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Chỉ dùng trong thú y.
– Hỏi ý kiến bác sỹ thú y trước khi sử dụng
– Tham khảo bác sĩ thú y nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra. Lắc lọ mạnh trước khi sử dụng. Tránh xa thức ăn. Không mua hoặc sử dụng bất kỳ sản phẩm lỗi thời hoặc hư hỏng nào.
a.Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
– Không trộn với các thuốc khác.
b.Tác dụng không mong muốn khi sử dụng theo chỉ dẫn và liều dùng đã được khuyến cáo của sản phẩm:
– Không có phản ứng bất lợi được biết với liều dùng được khuyến nghị.
c.Tác dụng không mong muốn trong trường hợp sử dụng quá liều và cách xử lý (nếu có):
– Không.
d.Thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho gia súc mang thai, gia súc cho sữa và gia cầm đẻ trứng:
– Sử dụng trong khi mang thai: Nó có thể được sử dụng trong động vật mang thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.